Châm ngôn tiếng Nhật: Học tiếng Nhật qua những câu danh ngôn Nhật Bản

Đối tác

Một cách thú vị để học tiếng Nhật là thông qua những câu danh ngôn. Chúng không chỉ mang ý nghĩa sâu sắc mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa và tư duy của người Nhật. Dưới đây là một số câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống và sự cố gắng.

Châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

  • “大きな野望は偉大な人を育てる” (Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru): “Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.”
  • “単純な事実に、ただただ圧倒される” (Tanjunna jittsu ni, tadatada attō sa reru): “Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.”
  • “自分の行為に責任を持つべきだ” (Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida): “Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.”
  • “偉大さの対価は責任だ” (Idaisa no taika wa sekininda): “Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.”
  • “熱意なしに偉大なことが達成されたことはない” (Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai): “Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.”
  • “母の愛はいつまでも強い” (Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi): “Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.”
  • “苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ” (Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake): “Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.”
  • “人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない” (Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai): “Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.”
  • “偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない” (Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai): “Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không những hành động mà còn phải biết mơ ước, không những lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.”
  • “何事も成功するまでは不可能に思えるものである” (Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu): “Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thành.”
  • “機敏であれ、しかし慌ててはいけない” (Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai): “Hãy nhanh chóng những đừng vội vàng.”
  • “失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ” (Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda): “Hãy tin tưởng và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại.”
  • “賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす” (Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuri dasu): “Người hiền tài luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là đợi cơ hội đến với mình.”
  • “下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ” (Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo): “Nếu mãi cuối đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.”
  • “努力しない者に成功はない” (Doryoku shinai mono ni seikō wanai): “Đối với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.”
  • “一期一会” (Ichigoichie): “Đời người chỉ gặp gỡ một lần.”
  • “熱意なしに偉大なことが達成されたことはない” (Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai): “Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt thành và nhiệt tâm.”
  • “人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ” (Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda): “Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.”
  • “困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる” (Konnan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru): “Chính khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới biết được thực lực của một người.”
  • “変革せよ。変革を迫られる前に” (Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni): “Hãy thay đổi trước khi bạn bị bắt buộc phải làm điều đó.”
  • “夢見ることができれば、それは実現できる” (Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru): “Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được.”
  • “偉大さの対価は責任だ” (Idaisa no taika wa sekininda): “Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.”
  • “困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ” (Konnan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda): “Khó khăn chính là cơ hội để bạn có thể thể hiện hết khả năng của mình.”
  • “敗北を味わってこそ、最も甘美な勝利が味わえる” (Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru): “Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.”
  • “幸せになりたいのなら、なりなさい” (Shiawase ni naritai nonara, nari nasai): “Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.”
  • “雲の向こうは、いつも青空” (Kumo no mukō wa, itsumo aozora): “Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.”
  • “七転び八起き” (Nanakorobiyaoki): “7 lần ngã 8 lần đứng dậy.”
  • “平和は微笑みから始まります” (Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu): “Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.”
  • “幸せになりたいのなら、なりなさい” (Shiawase ni naritai nonara, nari nasai): “Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.”
  • “変革せよ。変革を迫られる前に” (Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni): “Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.”

Trên đây là một số câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống và sự cố gắng. Hy vọng rằng thông qua những câu danh ngôn này, bạn sẽ học được nhiều điều thú vị và có thêm động lực trong cuộc sống. Chúc bạn có một hành trình học tiếng Nhật vui vẻ và thành công!

Nguồn ảnh: example.com

Nhà Hàng Fujibin